TT
| Ngành đào tạo
| Mã số
| Chương trình đào tạo
| Chỉ tiêu
|
1
| Quản lý công
| 8 34 04 03
| Định hướng ứng dụng
Định hướng nghiên cứu
| 257
30
|
2
| Luật hiến pháp và luật hành chính
| 8 38 01 02
| Định hướng ứng dụng
| 38
|
3
| Chính sách công
| 8 34 04 02
| Định hướng ứng dụng
| 23
|
4
| Quản lý kinh tế
| 8 31 01 10
| Định hướng ứng dụng
| 40
|
5
| Tài chính - Ngân hàng
| 8 34 02 01
| Định hướng ứng dụng
| 40
|
6
| Quản lý văn hóa
| 8 22 90 42
| Định hướng ứng dụng
| 30
|
7
| Lưu trữ học
| 8 32 03 03
| Định hướng ứng dụng
| 20
|
Ghi chú: Chỉ tiêu của từng ngành tuyển sinh có thể được điều chỉnh theo số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển.
2. Hình thức, thời gian và địa điểm đào tạo
2.1. Hình thức đào tạo: Chính quy và vừa làm vừa học, cụ thể:
- Đào tạo định hướng nghiên cứu: Hình thức đào tạo chính quy, học trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Bảy;
- Đào tạo định hướng ứng dụng: Hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học trong giờ và ngoài giờ hành chính.
2.2. Thời gian đào tạo:
- Hình thức đào tạo chính quy: 18 tháng;
- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học: 24 tháng.
2.3. Địa điểm đào tạo:
- Trụ sở chính của Học viện Hành chính Quốc gia;
- Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam;
- Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Đắk Lắk.
3. Phương thức và kế hoạch tuyển sinh
3.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
3.2. Kế hoạch tuyển sinh như sau:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: đến ngày 25/11/2024;
- Xét tuyển: Từ ngày 03/12/2024 đến ngày 10/12/2024;
- Dự kiến nhập học và khai giảng: Tháng 12/2024.
4. Đối tượng và điều kiện đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển (sau đây gọi là thí sinh) phải đáp ứng các điều kiện sau:
4.1. Về văn bằng đại học
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
b) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
4.2. Về điều kiện ngoại ngữ
* Thí sinh là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh đáp ứng điều kiện ngoại ngữ khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học do Học viện Hành chính Quốc gia hoặc Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (trước ngày 01/01/2023) cấp trong thời gian không quá 02 năm (tính đến ngày đăng ký dự tuyển) mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 01 của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
Đối với các thí sinh chưa đáp ứng điều kiện ngoại ngữ có thể đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh) đầu vào do Học viện Hành chính Quốc gia tổ chức.
* Thí sinh là người nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
4.3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức khiển trách trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, thi hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4.4. Về điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khoẻ để học tập.
5. Tiêu chí xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh theo các tiêu chí sau:
- Hồ sơ tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên);
- Công bố nghiên cứu khoa học (nếu có);
- Kinh nghiệm công tác (nếu có);
- Ưu tiên (nếu có).
Hội đồng tuyển sinh quy định thang điểm cụ thể của từng tiêu chí trên Phiếu đánh giá hồ sơ dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ.
6. Phương thức xét tuyển
6.1. Xét tuyển thẳng
a) Thí sinh tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành phù hợp có cùng tên và cùng 6 chữ số cuối của mã ngành theo Danh mục thống kê ngành đào tạo với ngành đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ; đáp ứng các yêu cầu tại Mục 4 của Thông báo này và đạt một trong các điều kiện sau được đăng kí xét tuyển thẳng:
- Tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên trong vòng 10 năm tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển;
- Tốt nghiệp loại khá trở lên trong vòng 05 năm và đáp ứng một trong các điều kiện sau: Đạt giải thưởng trong các cuộc thi sinh viên nghiên cứu khoa học từ cấp Học viện/Trường trở lên; là tác giả của tối thiểu 01 ấn phẩm khoa học trong vòng 5 năm được công bố tại các nhà xuất bản, tạp chí có mã số chuẩn quốc tế ISSN hoặc tích lũy được tối thiếu 03 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ của Học viện.
b) Thí sinh không trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được chuyển hồ sơ sang phương thức tuyển sinh khác trong cùng kỳ tuyển sinh (nếu thí sinh có nguyện vọng).
6.2. Xét tuyển thông thường
Thí sinh đáp ứng các yêu cầu tại Mục 4 của Thông báo này.
Thí sinh đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu cần đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng đại học như sau:
- Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp từ loại khá trở lên;
- Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp hạng trung bình hoặc trung bình khá phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
+ Có bài báo khoa học liên quan đến ngành đăng ký dự tuyển đăng trên Tạp chí khoa học có chỉ số ISSN trong nước hoặc nước ngoài;
+ Có báo cáo khoa học liên quan đến ngành đăng ký dự tuyển đăng trên Kỷ yếu (có phản biện) của hội nghị, hội thảo khoa học trong nước hoặc quốc tế;
+ Có đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành đăng ký dự tuyển;
+ Có sách tham khảo, chuyên khảo;
+ Có giải thưởng nghiên cứu khoa học từ cấp Học viện/Trường trở lên.
7. Tổ chức học bổ sung kiến thức dự tuyển trình độ thạc sĩ
7.1. Danh mục ngành phù hợp, quy định trường hợp được miễn và trường hợp phải học bổ sung kiến thức chương trình đào tạo đại học do Giám đốc Học viện quyết định và được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Học viện Hành chính Quốc gia: https://www1.napa.vn
7.2. Thời gian, hình thức học, học phí và lịch học bổ sung kiến thức
- Thời gian: Học ngoài giờ hành chính vào các tối từ Thứ Hai đến Thứ Sáu và các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật
- Hình thức học: Học theo hình thức trực tuyến; Thi kết thúc học phần tại các Phân hiệu và trụ sở chính Học viện Hành chính Quốc gia.
- Học phí đối với chương trình bổ sung kiến thức, cụ thể như sau:
* Đối với khối ngành III (ngành Luật hiến pháp và Luật hành chính, ngành Tài chính - Ngân hàng), mức thu học phí: 476.000đ/tín chỉ.
* Đối với khối ngành VII (ngành Quản lý công, ngành Chính sách công, ngành Quản lý văn hóa, ngành Quản lý kinh tế, ngành Lưu trữ học), mức thu học phí: 507.000đ/tín chỉ.
- Lịch dự kiến tổ chức lớp từ ngày: 01/10/2024 đến ngày 27/10/2024;
TT Ngành Thời gian học (dự kiến) Hạn đăng ký
1. Quản lý công 01/10/2024 - 27/10/2024 25/9/2024
2. Chính sách công 01/10/2024 - 27/10/2024 25/9/2024
3. Luật hiến pháp và luật hành chính 01/10/2024 - 27/10/2024 25/9/2024
4. Quản lý văn hóa 01/10/2024 - 27/10/2024 25/9/2024
5. Quản lý kinh tế 01/10/2024 - 27/10/2024 25/9/2024
6. Tài chính - Ngân hàng 12/10/2024 - 27/10/2024 09/10/2024
7. Lưu trữ học 12/10/2024 - 27/10/2024 09/10/2024
- Hồ sơ nộp học bổ sung kiến thức: 01 Phiếu đăng ký học bổ sung kiến thức (theo mẫu); 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm đại học (đối với văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở nước ngoài cấp cần kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Đối với thí sinh thuộc nhóm 3 ngành Quản lý công, Chính sách công, Quản lý văn hóa, Quản lý kinh tế và Luật hiến pháp và luật hành chính cần nộp thêm các hồ sơ minh chứng về vị trí công tác, thời gian công tác, các kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành đăng ký.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Theo mục 10.2 trong Thông báo tuyển sinh này.
8. Tổ chức ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh) đầu vào cho các thí sinh chưa đáp ứng điều kiện ngoại ngữ:
8.1 Tổ chức thi: Thí sinh có nguyện vọng ôn thi ngoại ngữ (tiếng Anh) đầu vào đăng ký trước ngày 29/10/2024; điện thoại liên hệ: 0982.967.489; 0904.099.702.
- Lịch ôn thi dự kiến từ ngày 01/11/2024 đến ngày 08/11/2024;
- Lệ phí: 1.400.000đ/1 thí sinh.
8.2 Thời gian tổ chức đánh giá: Từ ngày 09/11/2024 đến trước ngày 19/11/2024. Học viện Hành chính Quốc gia sẽ có thông báo cụ thể về thời gian tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh) đầu vào.
- Hồ sơ đánh giá: Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh 3x4 (theo mẫu); bản sao thẻ căn cước công dân; minh chứng nộp lệ phí. Lệ phí đăng ký nộp theo quy định của Học viện (có thông báo kèm theo).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Theo mục 10.2 trong Thông báo tuyển sinh này.
9. Đối tượng và chính sách ưu tiên:
9.1. Đối tượng ưu tiên: Quy định cụ thể tại Phụ lục 02 của Thông báo này.
9.2. Chính sách ưu tiên:
- Thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một đối tượng ưu tiên cao nhất;
- Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên thuộc nhóm ưu tiên 1 được cộng 15 điểm (thang điểm 100) vào điểm hồ sơ xét tuyển;
- Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên thuộc nhóm ưu tiên 2 được cộng 05 điểm (thang điểm 100) vào điểm hồ sơ xét tuyển.
10. Hồ sơ dự tuyển
10.1. Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển theo danh mục sau:
a) Đơn đăng ký dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ (theo mẫu);
b) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
c) Bản chứng thực hợp pháp các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học; Bảng điểm đại học;
- Văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Mục 4.2 của Thông báo này;
- Chứng chỉ/chứng nhận hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có);
- Chứng minh thư/ căn cước công dân;
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có);
d) Bốn ảnh 3x4 có ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh mặt sau từng ảnh; đ) Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện đa khoa (trong thời hạn 06 tháng);
e) Bản sao công trình nghiên cứu khoa học;
g) Xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự về kinh nghiệm công tác hoặc bản sao hợp lệ quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (để xác nhận về kinh nghiệm công tác, quản lý);
h) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (để gửi giấy báo);
i) Minh chứng về hoàn thành lệ phí tuyển sinh đợt 2 năm 2024.
Lưu ý: Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photo gồm các giấy tờ theo thứ tự từ điểm a) đến điểm đ) của Mục 10.1. Học viện chỉ nhận hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ trên, hồ sơ đã nộp không được trả lại.
10.2. Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:
Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ đăng ký theo đường link sau https://bit.ly/dutuyenthacsi đồng thời hoàn thành hồ sơ theo danh mục quy định (tại mục 10.1) và nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:
- Tại Hà Nội: Nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng 5B, nhà G, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Hành chính Quốc gia, số 77, đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 0912.311.799; 0985.491.285; 0988.010.598.
+ Nộp hồ sơ đăng ký học bổ sung kiến thức; ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: tại tầng 1 nhà C, Phòng Kế hoạch Tổng hợp và Tuyển sinh, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Hành chính Quốc gia, số 77, đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Điện thoại liên hệ: (024)3.773.4061; 0982.967.489; 0904.099.702.
- Tại Huế: Nộp hồ sơ dự tuyển; hồ sơ đăng ký học bổ sung kiến thức; ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: tại Phòng A205 - Phòng Quản lý đào tạo và Công tác sinh viên, Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam, số 201, đường Phan Bội Châu, phường Trường An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại liên hệ: 0988.012.052, 0941.117.789;
- Tại Quảng Nam: Nộp hồ sơ dự tuyển; hồ sơ đăng ký học bổ sung kiến thức; ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: tại Phòng B.101 – Phòng Quản lý đào tạo và công tác sinh viên, Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam, số 749, đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Điện thoại liên hệ: 0915.581.396, 0867.570.468;
- Tại Đắk Lắk: Nộp hồ sơ dự tuyển; hồ sơ đăng ký học bổ sung kiến thức; ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: tại Phòng 106, Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng, Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Đắk Lắk, số 02, đường Trương Quang Tuân, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Điện thoại liên hệ: (026)2.3896.969; 0914.268.304; 0977.883.347;
- Tại TP. Hồ Chí Minh: Nộp hồ sơ dự tuyển; hồ sơ đăng ký học bổ sung kiến thức; ôn thi và thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: tại Phòng 103 nhà A - Phòng Quản lý đào tạo và công tác sinh viên, Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh, số 10 đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại liên hệ: 0988.272.767; 0946.367.568; 0918.957.484.
Lưu ý: Thí sinh liên hệ trong giờ hành chính.
11. Lệ phí xét tuyển và học phí
11.1. Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/hồ sơ;
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo hình thức trực tiếp cùng hồ sơ hoặc theo hình thức chuyển khoản.
Số tài khoản: 0971008689999;
Tên tài khoản: Học viện Hành chính Quốc gia;
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Nam Hà Nội;
Nội dung chuyển khoản: [Họ và tên]–[Số điện thoại]– [Ngành đăng ký dự tuyển]Lệ phí tuyển sinh thạc sĩ đợt 2-2024 hoặc học phí BSKT hoặc lệ phí ôn thi ngoại ngữ.
11.2. Học phí: Theo quy định của Học viện.
Kết quả tuyển sinh, danh sách thí sinh trúng tuyển; kế hoạch khai giảng khóa học và các thông tin có liên quan sẽ được niêm yết trên các bảng tin và cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện Hành chính Quốc gia: https://www1.napa.vn