Theo đó, sẽ điều chỉnh một số chỉ tiêu chung, cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 |
Điều chỉnh, bổ sung
|
I. Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở |
1 | Dân số | | |
1.1 | Đến năm 2025 | Chưa có | 2.207.000 người |
1.2 | Đến năm 2030 | 2.801.769 người | 2.551.000 người |
- | Khu vực đô thị | 1.681.062 người | 1.403.050 người |
- | Khu vực nông thôn | 1.120.707 người | 1.147.950 người |
2 | Diện tích nhà ở bình quân | | |
2.1 | Đến năm 2025 | Chưa có | 31,1m2 sàn/người |
2.2 | Đến năm 2030 | 35,5m2 sàn/người | 35,5m2 sàn/người |
- | Khu vực đô thị | Chưa có | 36,6m2 sàn/người |
- | Khu vực nông thôn | Chưa có | 33,7m2 sàn/người |
3 | Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở tại điểm 2, mục II đến năm 2025 | Chưa có | Nhà ở kiên cố và bán kiến cố đạt 99,91%; nhà thiếu kiên cố và đơn sơ giảm còn 0,09% |
II. Tổng hợp nhu cầu đất ở đến năm 2030 |
1 | Tổng diện tích đất ở tối đa được phép phát triển đến 2030 | 2.368,15ha | Diện tích đất ở dự kiến bổ sung đến năm 2030 khoảng 1.522ha (đã bao gồm các dự án động lực)
|
2 | Diện tích đất ở các dự án động lực | 749,46ha | |
3 | Diện tích đất ở được phép bổ sung theo tính toán | 1.618,69ha | |
III. Mục tiêu cụ thể |
1
| Mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 | - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người;
- Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 44.682.374m2 sàn; - Xây dựng mới 1.061.305m2 sàn nhà ở xã hội | - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 36.768.000m2 sàn; - Xây dựng mới 1.110.419m2 sàn nhà ở xã hội; - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
2
| Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025
| Chưa có
| - Diện tích nhà ở bình quân đạt 31,1m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 15.000.122m2 sàn; - Xây dựng 390.669m2 sàn nhà ở xã hội (khoảng 5.860 căn hộ); - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
3
| Mục tiêu phấn đấu giai đoạn 2026 -2030
| Chưa có
| - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 21.768.270m2 sàn; |
| | | - Xây dựng 719.750m2 sàn nhà ở xã hội (khoảng 10.059 căn hộ); - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
Điều chỉnh bảng xác định nhu cầu đất ở dự kiến bổ sung đến năm 2030: Đơn vị: ha
TT
|
Địa phương
|
Theo Chương trình phát triển nhà được phê duyệt |
Theo điều chỉnh Chương trình
| Tăng, giảm |
| | Diện tích đất ở theo tính toán nhu cầu đến năm 2030
| Diện tích đất ở các dự án động lực cấp vùng | Tổng
| | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6-5 |
1 | Thành phố Hải Dương | 202,08 | 286,52 | 488,60 | 191,0 | -297,6 |
2 | Thành phố Chí Linh | 131,94 | 129,50 | 261,44 | 155,0 | -106,44 |
3 | Huyện Thanh Hà | 124,34 | 62,00 | 186,34 | 120,0 | -66,34 |
4 | Huyện Kim Thành | 128,62 | 18,00 | 146,62 | 146,0 | -0,62 |
5 | Huyện Gia Lộc | 123,37 | 42,60 | 165,97 | 135,0 | -30,97 |
6 | Thị xã Kinh Môn | 129,91 | 0,00 | 129,91 | 110,0 | -19,91 |
7 | Huyện Tứ Kỳ | 139,10 | 36,90 | 176,00 | 110,0 | -66,00 |
8 | Huyện Ninh Giang | 134,44 | 0,00 | 134,44 | 105,0 | -29,44 |
9 | Huyện Thanh Miện | 116,16 | 58,50 | 174,66 | 102,0 | -72,66 |
10 | Huyện Cẩm Giàng | 122,07 | 44,02 | 166,09 | 120,0 | -46,09 |
11 | Huyện Bình Giang | 138,39 | 41,42 | 179,81 | 118,0 | -61,81 |
12 | Huyện Nam Sách | 128,27 | 30,00 | 158,27 | 110,0 | -48,27 |
| Cộng: | 1.618,69 | 749,46 | 2.368,15 | 1.522,0 | -846,15 |
Bổ sung nhu cầu vốn phát triển nhà ở với tổng nhu cầu vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2022-2030 là: 322.244 tỷ đồng, trong đó: Giai đoạn năm 2022-2025: khoảng 127.622 tỷ đồng; Giai đoạn năm 2026-2030: khoảng 204.622 tỷ đồng.
UBND tỉnh yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung chương trình và điều chỉnh chương trình rà soát kế hoạch phát triển nhà ở gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định.
QD phe duyet dieu chinh Chuong trinh PTN o 1.pdf